Luyện tập trang 17 – Toán lớp 4

Luyện tập trang 17Toán lớp 4. Bài học nhằm giúp các em học sinh củng cố về cách đọc số, viết số đến lớp triệu. Qua bài “Luyện tập trang 17” còn giúp học sinh nhận biết thứ tự các số. Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.


Toán lớp 4 – Chương trình Học trực tuyến dành cho học sinh lớp 4.

Video bài giảng:

[embedyt] https://www.youtube.com/watch?v=dCPhqXxi9OU[/embedyt]

 

Bài 1 (SGK Toán 4 trang 17)

Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số sau:

Bài giải

[read_more id=”3″ more=”Xem chi tiết” less=”Thu gọn”]

a) Số 35 627 449: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín.

– Chữ số 3 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là 30 000 000.

– Chữ số 5 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 5 000 000.

b) Số 123 456 789: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín.

– Chữ số 3 thuộc hàng triệu nên có giá trị 3 000 000.

– Chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 50 000.

c) Số 82 175 263: Tám mươi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba.

– Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 3 đơn vị.

– Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5000.

d) Số 850 003 200: Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn hai trăm.

– Chữ số 3 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3000.

– Chữ số 5 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là 50 000 000.

[/read_more]

 

Bài 2 (SGK Toán 4 trang 17)

Viết số, biết số đó gồm:

a) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị;

b) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị;

c) 5 chục triệu, 7 chục nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị;

d) 5 chục triệu, 7 triệu, 6 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 4 nghìn và 2 đơn vị.

Bài giải

[read_more id=”3″ more=”Xem chi tiết” less=”Thu gọn”]

a) 5 760 342

b) 5 706 342

c) 50 076 342

d) 57 634 002

[/read_more]

 


Bài 3 (SGK Toán 4 trang 17)

Số liệu điều tra dân số của một số nước vào tháng 12 năm 1999 được viết ở trên bảng bên:

a. Trong các nước đó:

– Nước nào có dân số nhiều nhất ?

– Nước nào có dân số ít nhất ?

b. Hãy viết tên các nước có số dân theo thứ tự ít lên đến nhiều.

Bài giải

[read_more id=”3″ more=”Xem chi tiết” less=”Thu gọn”]

a.

– Ấn Độ là nước có số dân đông nhất.

– Lào là nước có số dân ít nhất.

b. Các nước có số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều là :

Lào; Cam-pu-chia; Việt Nam; Liên Bang Nga; Hoa Kỳ; Ấn Độ.

[/read_more]

 

Bài 4 (SGK Toán 4 trang 17)

Cho biết: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ.

Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)

Luyện tập trang 17

Bài giải

[read_more id=”3″ more=”Xem chi tiết” less=”Thu gọn”]

[/read_more]

 

Bài 5 (SGK Toán 4 trang 18)

Trong lược đồ dưới đây có ghi số dân của một số tỉnh, thành phố năm 2003, đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó :

Luyện tập trang 17 - Toán lớp 4

Bài giải

[read_more id=”3″ more=”Xem chi tiết” less=”Thu gọn”]

Hà Giang: sáu trăm bốn mươi tám nghìn một trăm người.

Hà Nội: ba triệu không trăm linh bảy nghìn người.

Quảng Bình: tám trăm mười tám nghìn ba trăm người.

Gia Lai: một triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm người.

Ninh Thuận: năm trăm bốn mươi sáu nghìn một trăm người.

TP Hồ Chí Minh: năm triệu năm trăm năm mươi bốn nghìn tám trăm người.

Cà Mau: một triệu một trăm tám mươi mốt nghìn hai trăm người.

[/read_more]

 

Toán lớp 4

Bài tiếp theo: Dãy số tự nhiên


Leave a Reply

© 2024 Glows - Theme by WPEnjoy