Hỗn số (tiếp theo)
Hỗn số (tiếp theo) – Lớp 5. Mục tiêu giúp học sinh biết cách chuyển một hỗn số thành phân số.
I. Bài giảng
Video bài giảng: Hỗn số (tiếp theo)
II. Kiến thức
Ta viết gọn là:
2\dfrac{5}{8} = \dfrac{2 \times 8 + 5}{8} = \dfrac{21}{8}
Nhận xét: Có thể viết hỗn số thành một phân số có:
– Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
– Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
III. Bài tập
Bài 1 (SGK Toán 5 trang 13)
Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
2\dfrac{1}{3} ; 4\dfrac{2}{5} ; 3\dfrac{1}{4} ; 9\dfrac{5}{7} ; 10\dfrac{3}{10}
Hướng dẫn:
Cách chuyển hỗn số thành phân số:
– Tử số của phân số mới bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
– Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
Bài giải
2\dfrac{1}{3} = \dfrac{2 \times 3 + 1}{3} = \dfrac{7}{3}
4\dfrac{2}{5} = \dfrac{4 \times 5 + 2}{5} = \dfrac{22}{5}
3\dfrac{1}{4} = \dfrac{3 \times 4 + 1}{4} = \dfrac{13}{4}
9\dfrac{5}{7} = \dfrac{9 \times 7 + 5}{7} = \dfrac{68}{7}
10\dfrac{3}{10} = \dfrac{10 \times 10 + 3}{10} = \dfrac{103}{10}
Bài 2 (SGK Toán 5 trang 14)
Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu):
a) 2\dfrac{1}{3} + 4\dfrac{1}{3} ; b) 9\dfrac{2}{7} + 5\dfrac{3}{7}
c) 10\dfrac{3}{10} - 4\dfrac{7}{10}
Bài giải
b) 9\dfrac{2}{7} + 5\dfrac{3}{7} = \dfrac{65}{7} + \dfrac{38}{7} = \dfrac{65 + 38}{7} = \dfrac{103}{7}
c) 10\dfrac{3}{10} - 4\dfrac{7}{10} = \dfrac{103}{10} - \dfrac{47}{10} = \dfrac{103 - 47}{10} = \dfrac{56}{10} = \dfrac{28}{5}
Bài 3 (SGK Toán 5 trang 14)
Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu):
a) 2\dfrac{1}{3} \times 5\dfrac{1}{4} ; b) 3\dfrac{2}{5} \times 2\dfrac{1}{7}
c) 8\dfrac{1}{6} : 2\dfrac{1}{2}
Bài giải
b) 3\dfrac{2}{5} \times 2\dfrac{1}{7} = \dfrac{17}{5} \times \dfrac{15}{7} = \dfrac{17 \times 15}{5 \times 7} = \dfrac{255}{35} = \dfrac{51}{7}
c) 8\dfrac{1}{6} : 2\dfrac{1}{2} = \dfrac{49}{6} : \dfrac{5}{2} = \dfrac{49}{6} \times \dfrac{2}{5} = \dfrac{49 \times 2}{6 \times 5} = \dfrac{98}{30} = \dfrac{49}{15}