Luyện tập trang 122

Luyện tập trang 122Toán 4. Mục tiêu củng cố về so sánh hai phân số. Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số.



Toán 4 – Chương trình Học trực tuyến dành cho học sinh lớp 4.

I. Bài giảng

Video bài giảng “Luyện tập trang 122”

II. Bài tập

Bài 1 (SGK Toán 4 trang 122)

So sánh hai phân số:

a) \dfrac{5}{8} \dfrac{7}{8} ;     b) \dfrac{15}{25} \dfrac{4}{5}

c) \dfrac{9}{7} \dfrac{9}{8} ;     d) \dfrac{11}{20} \dfrac{6}{10}

Bài giải

a)  \dfrac{5}{8} < \dfrac{7}{8}   (vì 5 < 7)

b)  Qui đồng mẫu số hai phân số \dfrac{15}{25} \dfrac{4}{5}

Mẫu số chung: 25

\dfrac{4}{5} = \dfrac{4 \times 5}{5 \times 5} = \dfrac{20}{25}

\dfrac{15}{25} < \dfrac{20}{25} nên \dfrac{15}{25} < \dfrac{4}{5}

c) Qui đồng mẫu số hai phân số \dfrac{9}{7} \dfrac{9}{8}

Mẫu số chung: 56  (7 x 8 = 56)

\dfrac{9}{7} = \dfrac{9 \times 8}{7 \times 8} = \dfrac{72}{56} ;      \dfrac{9}{8} = \dfrac{9 \times 7}{8 \times 7} = \dfrac{63}{56}

\dfrac{72}{56} > \dfrac{63}{56} nên \dfrac{9}{7} > \dfrac{9}{8}

d) Qui đồng mẫu số hai phân số \dfrac{11}{20} \dfrac{6}{10}

Mẫu số chung: 20

\dfrac{6}{10} = \dfrac{6 \times 2}{10 \times 2} = \dfrac{12}{20} ;       giữ nguyên phân số \dfrac{11}{20}

\dfrac{11}{20} < \dfrac{12}{20} nên \dfrac{11}{20} < \dfrac{6}{10}


Bài 2 (SGK Toán 4 trang 122)

So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau:

a)  \dfrac{8}{7} \dfrac{7}{8}

b)  \dfrac{9}{5} \dfrac{5}{8}

c)  \dfrac{12}{16} \dfrac{28}{21}

Bài giải

Cách 1:

a) Quy đồng mẫu số hai phân số \dfrac{8}{7} \dfrac{7}{8}

Mẫu số chung: 56 ( 7 x 8 = 56 )

\dfrac{8}{7} = \dfrac{8 \times 8}{7 \times 8} = \dfrac{64}{56} ;      \dfrac{7}{8} = \dfrac{7 \times 7}{8 \times 7} = \dfrac{49}{56}

\dfrac{64}{56} > \dfrac{49}{56} nên \dfrac{8}{7} > \dfrac{7}{8}

b) Quy đồng mẫu số hai phân số \dfrac{9}{5} \dfrac{5}{8}

Mẫu số chung: 40 ( 5 x 8 = 40 )

\dfrac{9}{5} = \dfrac{9 \times 8}{5 \times 8} = \dfrac{72}{40} ;      \dfrac{5}{8} = \dfrac{5 \times 5}{8 \times 5} = \dfrac{25}{40}

\dfrac{72}{40} > \dfrac{25}{40} nên \dfrac{9}{5} > \dfrac{5}{8}

c) Rút gọn hai phân số \dfrac{12}{16} \dfrac{28}{21}

\dfrac{12}{16} = \dfrac{12 : 4}{16 : 4} = \dfrac{3}{4} ;      \dfrac{28}{21} = \dfrac{28 : 7}{21 : 7} = \dfrac{4}{3}

Quy đồng mẫu số hai phân số \dfrac{3}{4} \dfrac{4}{3}

Mẫu số chung: 12  (4 x 3 = 12)

\dfrac{3}{4} = \dfrac{3 \times 3}{4 \times 3} = \dfrac{9}{12} ;      \dfrac{4}{3} = \dfrac{4 \times 4}{3 \times 4} = \dfrac{16}{12}

\dfrac{9}{12} < \dfrac{16}{12} nên \dfrac{3}{4} < \dfrac{4}{3}

Do đó \dfrac{12}{16} < \dfrac{28}{21}

Cách 2: 

a) Ta có: \dfrac{8}{7} > 1 ;      \dfrac{7}{8} < 1

Do đó: \dfrac{8}{7} > \dfrac{7}{8}

b) Ta có: \dfrac{9}{5} > 1 ;      \dfrac{5}{8} < 1

Do đó: \dfrac{9}{5} > \dfrac{5}{8}

c) Ta có: \dfrac{12}{16} < 1 ;      \dfrac{28}{21} > 1

Do đó \dfrac{12}{16} < \dfrac{28}{21}

Bài 3 (SGK Toán 4 trang 122)

So sánh hai phân số có cùng tử số:

a) Ví dụ: So sánh \dfrac{4}{5} \dfrac{4}{7}

Ta có: \dfrac{4}{5} = \dfrac{4 \times 7}{5 \times 7} = \dfrac{28}{35} và    \dfrac{4}{7} = \dfrac{4 \times 5}{7 \times 5} = \dfrac{20}{35}

\dfrac{28}{35} > \dfrac{20}{35} nên \dfrac{4}{5} > \dfrac{4}{7}

Nhận xét: Trong hai phân số (khác 0) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

b) So sánh hai phân số:

\dfrac{9}{11} \dfrac{9}{14} ;      \dfrac{8}{9} \dfrac{8}{11}

Bài giải

Vì 11 < 14 nên \dfrac{9}{11} > \dfrac{9}{14}

Vì 9 < 11 nên \dfrac{8}{9} > \dfrac{8}{11}

Bài 4 (SGK Toán 4 trang 122)

Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:

a) \dfrac{6}{7} ; \dfrac{4}{7} ; \dfrac{5}{7}

b) \dfrac{2}{3} ; \dfrac{5}{6} ; \dfrac{3}{4}

Bài giải

a) Vì 4 < 5 < 6 nên \dfrac{4}{7} < \dfrac{5}{7} < \dfrac{6}{7}

b) Quy đồng mẫu số ba phân số \dfrac{2}{3} ; \dfrac{5}{6} ; \dfrac{3}{4}

Mẫu số chung: 12

\dfrac{2}{3} = \dfrac{2 \times 4}{3 \times 4} = \dfrac{8}{12}

\dfrac{5}{6} = \dfrac{5 \times 2}{6 \times 2} = \dfrac{10}{12}

\dfrac{3}{4} = \dfrac{3 \times 3}{4 \times 3} = \dfrac{9}{12}

\dfrac{8}{12} < \dfrac{9}{12} < \dfrac{10}{12} nên \dfrac{2}{3} < \dfrac{3}{4} < \dfrac{5}{6}

Toán 4



Trả lời