Ôn tập: Khái niệm về phân số

Toán Tiểu học

Ôn tập: Khái niệm về phân số Toán lớp 5. Mục tiêu giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân sô: đọc, viết phân số. Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

 



 

I. Bài giảng

Video bài giảng:

II. Kiến thức

Ôn tập: Khái niệm về phân số

Ôn tập: Khái niệm về phân số - Toán 5

Chú ý:

1. Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho.

2. Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.

3. Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác 0.

4. Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0.

III. Bài tập

 


 

Bài 1 (SGK Toán 5 trang 4)

a) Đọc các phân số:

b) Nêu tử số và mẫu số của từng phân số trên.

Bài giải

a)

Ôn tập: Khái niệm về phân số - Toán Tiểu học

b)

Ôn tập: Khái niệm về phân số

Bài 2 (SGK Toán 5 trang 4)

Viết các thương sau dưới dạng phân số:

3 : 5 ;     75 : 100 ;     9 : 17.

Bài giải

{3 : 5} = \dfrac{3}{5}

{75 : 100} = \dfrac{75}{100}

{9 : 17} = \dfrac{9}{17}

Bài 3 (SGK Toán 5 trang 4)

Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1:

32 ;      105 ;     1000.

Bài giải

{32} = \dfrac{32}{1}

{105} = \dfrac{105}{1}

{1000} = \dfrac{1000}{1}

Bài 4 (SGK Toán 5 trang 4)

Viết số thích hợp vào ô trống:

a) {1} = \dfrac{6}{\square} ;    b) {0} = \dfrac{\square}{5}

Hướng dẫn:

– Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác 0.

– Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0.

Bài giải

a) {1} = \dfrac{6}{6} ;

b)  {0} = \dfrac{0}{5}

Toán 5

 



Trả lời