Phân số và phép chia số tự nhiên
Phân số và phép chia số tự nhiên – Toán lớp 4. Mục tiêu giúp học sinh biết phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên. Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Toán lớp 4 – Chương trình Học trực tuyến dành cho học sinh lớp 4.
I. Bài giảng
Video bài giảng:
II. Kiến thức
a) Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được:
8 : 2 = 4 (quả cam)
b) Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh ?
Ta thực hiện phép chia 3 : 4. Do 3 không chia hết cho 4 nên ta làm như sau:
– Chia mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau, rồi chia cho mỗi em 1 phần, tức là \dfrac{1}{4} cái bánh.
– Sau 3 lần chia bánh như thế, mỗi em được 3 phần, ta nói mỗi em được \dfrac{3}{4} cái bánh.
Ta viết: 3 : 4 = \dfrac{3}{4} (cái bánh)
c. Nhận xét: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số la số chia.
Chẳng hạn:
8 : 4 = \dfrac{8}{4} ; 3 : 4 = \dfrac{3}{4} ; 5 : 5 = \dfrac{5}{5}
III. Luyện tập
Bài 1 (SGK Toán 4 trang 108)
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:
7 : 9 ; 5 : 8 ; 6 : 19 ; 1 : 3.
Bài giải
Bài 2 (SGK Toán 4 trang 108)
Viết theo mẫu :
Mẫu: 24 : 8 = \dfrac{24}{8} = 3
36 : 9 ; 88 : 11 ; 0 : 5 ; 7 : 7.
Bài giải
Bài 3 (SGK Toán 4 trang 108)
a. Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu bằng 1 (theo mẫu):
Mẫu: 9 = \dfrac{9}{1}
6 = … ; 1 = … ; 27 = … ; 0 = …. ; 3 = ….
b. Nhận xét: Mỗi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
Bài giải