Quy đồng mẫu số các phân số
Quy đồng mẫu số các phân số – Toán 4. Mục tiêu giúp học sinh biết cách quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp đơn giản). Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số.
Toán 4 – Chương trình Học trực tuyến dành cho học sinh lớp 4.
I. Bài giảng
Video bài giảng
II. Kiến thức
Quy đồng mẫu số hai phân số \dfrac{1}{3} và \dfrac{2}{5}
Chọn mẫu số chung (MSC) là: 3 x 5 = 15
Quy đồng mẫu số hai phân số:
\dfrac{1}{3} = \dfrac{1 \times 5}{3 \times 5} = \dfrac{5}{15}
\dfrac{2}{5} = \dfrac{2 \times 3}{5 \times 3} = \dfrac{6}{15}
Quy đồng mẫu số hai phân số \dfrac{1}{3} và \dfrac{2}{5} ta được hai phân số \dfrac{5}{15} và \dfrac{6}{15}
Cách quy đồng mẫu số:
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:
– Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
– Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
III. Bài tập
Bài 1 (SGK Toán 4 trang 116)
Quy đồng mẫu số các phân số:
a) \dfrac{5}{6} và \dfrac{1}{4}
b) \dfrac{3}{5} và \dfrac{3}{7}
c) \dfrac{9}{8} và \dfrac{8}{9}
Bài giải
a) \dfrac{5}{6} = \dfrac{5 \times 4}{6 \times 4} = \dfrac{20}{24} ; \dfrac{1}{4} = \dfrac{1 \times 6}{4 \times 6} = \dfrac{6}{24}
b) \dfrac{3}{5} = \dfrac{3 \times 7}{5 \times 7} = \dfrac{21}{35} ; \dfrac{3}{7} = \dfrac{3 \times 5}{7 \times 5} = \dfrac{15}{35}
c) \dfrac{9}{8} = \dfrac{9 \times 9}{8 \times 9} = \dfrac{81}{72} ; \dfrac{8}{9} = \dfrac{8 \times 8}{9 \times 8} = \dfrac{64}{72}
Bài 2 (SGK Toán 4 trang 116)
Quy đồng mẫu số các phân số:
a) \dfrac{7}{5} và \dfrac{8}{11}
b) \dfrac{5}{12} và \dfrac{3}{8}
c) \dfrac{17}{10} và \dfrac{9}{7}
Bài giải
a) \dfrac{7}{5} = \dfrac{7 \times 11}{5 \times 11} = \dfrac{77}{55} ; \dfrac{8 \times 5}{11 \times 5} = \dfrac{40}{55}
b) \dfrac{5}{12} = \dfrac{5 \times 8}{12 \times 8} = \dfrac{40}{96} ; \dfrac{3}{8} = \dfrac{3 \times 12}{8 \times 12} = \dfrac{36}{96}
c) \dfrac{17}{10} = \dfrac{17 \times 7}{10 \times 7} = \dfrac{119}{70} ; \dfrac{9}{7} = \dfrac{9 \times 10}{7 \times 10} = \dfrac{90}{70}