Tính chất kết hợp của phép nhân – Toán 4

Tính chất kết hợp của phép nhânToán lớp 4. Mục đích giúp học sinh nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.



Toán lớp 4 – Chương trình Học trực tuyến dành cho học sinh lớp 4.

1. Bài giảng

Bài giảng “Tính chất kết hợp của phép nhân“:

2. So sánh giá trị của hai biểu thức

Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức:

Tính chất kết hợp của phép nhân - Toán lớp 4

3. So sánh giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c)

a b c (a x b) x c a x (b x c)
3 4 5 (3 x 4) x 5 = 60 3 x (4 x 5) = 60
5 2 3 (5 x 2) x 3 = 30 5 x (2 x 3) = 30
4 6 2 (4 x 6) x 2 = 48 4 x (6 x 2) = 48

 

 

 

 

Ta thấy giá trị của (a x b) x c và của a x (b x c) luôn luôn bằng nhau, ta viết:

(a x b) x c = a x (b x c)

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c như sau:

a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)


4. Thực hành

Bài 1 (SGK Toán 4 trang 61)

Tính bằng hai cách (theo mẫu):

Mẫu: 2 x 5 x 4 = ?

Cách 1:     2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40

Cách 2:     2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4) = 2 x 20 = 40

a.      4 \times 5 \times 3

3 \times 5 \times 6

b.      5 \times 2 \times 7

3 \times 4 \times 5

Bài giải

a)      4 x 5 x 3

Cách 1:      4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60

Cách 2:      4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60

3 x 5 x 6

Cách 1:     3 x 5 x 6 = (3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90

Cách 2:     3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90

b)      5 x 2 x 7

Cách 1:     5 x 2 x 7 = (5 x 2) x 7 = 10 x 7 = 70

Cách 2:     5 x 2 x 7 = 5 x (2 x 7) = 5 x 14 = 70

3 x 4 x 5

Cách 1:     3 x 4 x 5 = (3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60

Cách 2:     3 x 4 x 5 = 3 x (4 x 5) = 3 x 20 = 60

Xem chi tiết

Bài 2 (SGK Toán 4 trang 61)

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a)    13 \times 5 \times 2

5 \times 2 \times 34

b)      2 \times 26 \times 5

5 \times 9 \times 3 \times 2

Bài giải

a) 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130

5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340

b) 2 x 26 x 5 = 26 x (2 x 5) = 26 x 10 = 260

5 x 9 x 3 x 2 = (9 x 3) x (5 x 2) = 27 x 10 = 270

Xem chi tiết

Bài 3 (SGK Toán 4 trang 61)

Có 8 phòng học, mỗi phòng học có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học ?

Tóm tắt:

– Có 8 phòng học.

– Mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế.

– Mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh.

Hỏi: cả 8 phòng có bao nhiêu học sinh ?

Bài giải

          Số học sinh trong mỗi phòng học là :

2 × 15 = 30 (học sinh)

Số học sinh 8 phòng học là :

30 × 8 = 240 (học sinh)

Đáp số: 240 học sinh.

Xem chi tiết

 

Toán 4



Trả lời