Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?

Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?Luyện từ và câu 4. Mục tiêu giúp học sinh nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?. Xác định được bộ phận vị ngữ trong các câu kể Ai thế nào ?.



Luyện từ và câu 4 – Chương trình Học trực tuyến dành cho học sinh lớp 4.

I. Nhận xét

1. Đọc đoạn văn sau:

Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

Theo Trần Mịch

Thần Thổ địa (Thổ Công): vị thần coi giữ đất đai ở một khu vực (theo quan niệm dân gian); người thông thạo mọi việc trong vùng.

2. Tìm các câu kể Ai thế nào ? trong đoạn trên.

Trả lời

Các câu kể Ai thế nào ?:

– Về đêm, cảnh vật thật im lìm.

– Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.

– Ông Ba trầm ngâm.

– Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi.

– Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

3. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của những câu vừa tìm được.

Trả lời

Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? - Luyện từ và câu lớp 4

4. Vị ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì ? Chúng do những từ ngữ như thế nào tạo thành ?

Trả lời

Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? - Tiếng Việt 4

Vị ngữ trong câu biển thị trạng thái của sự vật (cảnh vật). Do cụm tính từ tạo thành.

Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?

Vị ngữ trong câu biển thị trạng thái của sự vật (sông). Do cụm động từ tạo thành. (Động từ: thôi)

Vị ngữ trong câu biển thị trạng thái của người (ông Ba). Do động từ tạo thành.

Vị ngữ trong câu biển thị trạng thái của người (ông Sáu). Do cụm tính từ tạo thành.

Vị ngữ trong câu biển thị trạng thái của người (ông Sáu). Do cụm tính từ tạo thành. (Tính từ: hệt)


II. Ghi nhớ

– Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật được nói đến ở chủ ngữ.

– Vị ngữ thường do tính từ, động từ (hoặc cụm tính từ, cụm động từ) tạo thành.

III. Luyện tập

Bài 1 (SGK Tiếng Việt 4 – Tập 2 – trang 30)

Đọc và trả lời câu hỏi:

Cánh đại bàng rất khỏe. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.

Theo Thiên Lương

a) Tìm các câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn.

Trả lời

– Cánh đại bàng rất khỏe.

– Mỏ đại bàng dài và rất cứng.

– Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu.

– Đại bàng rất ít bay.

– Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.

b) Xác định vị ngữ của các câu trên.

Trả lời

– Cánh đại bàng / rất khỏe.

– Mỏ đại bàng / dài và rất cứng.

– Đôi chân của nó / giống như cái móc hàng của cần cẩu.

– Đại bàng / rất ít bay.

– Khi chạy trên mặt đất, nó / giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.

c) Vị ngữ của các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành ?

Trả lời

– Cánh đại bàng / rất khỏe(cụm Tính từ)

– Mỏ đại bàng / dài và rất cứng(hai Tính từ)

– Đôi chân của nó / giống như cái móc hàng của cần cẩu(cụm Tính từ)

– Đại bàng / rất ít bay(cụm Tính từ)

– Khi chạy trên mặt đất, nó / giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.   (cụm Tính từ)

Bài 2 (SGK Tiếng Việt 4 – Tập 2 – trang 30)

Đặt 3 câu kể Ai thế nào ?, mỗi câu tả một cây hoa mà em yêu thích.

Bài làm

– Hoa phượng đỏ rực một góc trời.

– Hoa mai rực rỡ.

– Hoa hồng đỏ thẫm.

Luyện từ và câu 4



Trả lời