Câu 1. Hãy khoang vào chữ cái đặt trước kết quả đúng của các câu sau:
a) Phân số chỉ phần tô đậm trong hình là:
A. \dfrac{4}{3} ; B. \dfrac{3}{4}
C. \dfrac{4}{7} ; D. \dfrac{3}{7}
b) Phân số Năm mươi hai phần tám mươi tư được viết là:
A. \dfrac{52}{84} ; B. \dfrac{25}{84}
C. \dfrac{52}{804} ; D. \dfrac{52}{408}
c) Số thích hợp viết vào chỗ trống là: 4m2 7dm2 = …. dm2
A. 407 ; B. 4007 ; C. 47 ; D. 40007
d) Phân số có giá trị bằng 1 là:
A. \dfrac{7}{7} ; B. \dfrac{3}{2}
C. \dfrac{3}{4} ; D. \dfrac{7}{2}
Hướng dẫn:
a) \dfrac{4}{7}
b) \dfrac{52}{84}
c) 407
d) \dfrac{7}{7}
Câu 2: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tư bé đến lớn:
\dfrac{15}{4} ; \dfrac{5}{4} ; \dfrac{3}{4} ; \dfrac{16}{4}
Hướng dẫn:
\dfrac{3}{4} < \dfrac{5}{4} < \dfrac{15}{4} < \dfrac{16}{4}
Câu 3. Đánh dấu Χ vào ý em cho là đúng:
a) \dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{5} = \dfrac{2 + 3}{5 + 5} \Box
b) \dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{5} = \dfrac{2 + 5 + 3 + 5}{5} \Box
c) \dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{5} = \dfrac{2 + 3}{5} \Box
d) \dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{5} = \dfrac{2 \times 5 + 3 \times 5}{5 + 5} \Box
Hướng dẫn:
c) \dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{5} = \dfrac{2 + 3}{5}
Câu 4. Đặt tính rồi tính:
a) 37234 + 6289
b) 2431 – 271
c) 428 x 39
d) 4935 : 44
Các em tự thực hiện các phép tính
Câu 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 18m và chiều rộng bằng \dfrac{2}{5} chiều dài. Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn đó.
Hướng dẫn
– Đây là dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
– Hiệu là phần chiều dài hơn chiều rộng: 18m
– Tỉ số \dfrac{2}{5} là: chiều rộng 2 phần, chiều dài 5 phần.
Tóm tắt:
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau:
5 – 2 = 3 (phần)
Chiều dài mảnh vườn đó là:
18 : 3 x 5 = 30 (m)
Chiều rộng mảnh vườn đó là:
18 : 3 x 2 = 12 (m)
Đáp số: 30m và 12m
Câu 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
\dfrac{2}{3} + \dfrac{8}{7} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{6}{7}Hướng dẫn:
\dfrac{2}{3} + \dfrac{8}{7} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{6}{7} = \left( \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{3} \right) + \left( \dfrac{8}{7} + \dfrac{6}{7} \right) = \dfrac{3}{3} + \dfrac{14}{7} = 1 + 2 = 3
Câu 7. Đúng thì ghi Đ, sai thì ghi S vào ô trống tương ứng:
a) Muốn tính diện tích hình bình hành, ta lấy đáy nhân với chiều cao rồi chia 2. \Box
b) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và 4 cạnh bằng nhau. \Box
c) Muốn tính diện tích hình thoi, ta lấy tích hai đường chéo chia 2 (cùng đơn vị đo). \Box
d) Hình bình hành có 4 cạnh bằng nhau. \Box
Hướng dẫn:
S – Đ – Đ – S
Câu 8. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 72m và chiều rộng bằng \dfrac{2}{3} chiều dài. Biết rằng cứ 1m2 ruộng đó thì thu hoạch được \dfrac{3}{4} kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu thóc ?
Hướng dẫn:
– Ta tìm chiều rộng thửa ruộng
– Tim diện tích thửa ruộng.
– 1m2 thu hoạch \dfrac{3}{4} kg thóc. Tính số thóc thửa ruộng thu hoạch ta lấy diện tich thửa ruộng nhân với \dfrac{3}{4}
Bài giải:
Chiều rộng thửa ruộng là:
72 \times \dfrac{2}{3} = 48 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
72 x 48 = 3456 (m2)
Số ki-lo-gam thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó là:
\dfrac{3}{4} \times 3456 = 2592 (kg)
Đáp số: 2592 kg
Câu 9. Điền dấu (> ; < ; =) vào chỗ chấm:
a) \dfrac{5}{9} ….. \dfrac{4}{9}
b) \dfrac{8}{9} ….. \dfrac{9}{8}
Hướng dẫn:
a) \dfrac{5}{9} > \dfrac{4}{9}
b) \dfrac{8}{9} < \dfrac{9}{8}
Câu 10. Khoang vào phân số tối giản
\dfrac{4}{42} ; \dfrac{15}{25} ; \dfrac{13}{14} ; \dfrac{85}{100}
Phân số \dfrac{55}{129} đọc là: ……………………………………………………………………………………….
Hướng dẫn
Các em tự làm
Câu 11. Tính:
a) \dfrac{2}{5} + \dfrac{5}{12}
b) \dfrac{3}{5} : \dfrac{2}{3}
Hướng dẫn:
a) Quy đồng mẫu số rồi cộng hai phân số
Bài giải
a) \dfrac{2}{5} + \dfrac{5}{12} = \dfrac{24}{60} + \dfrac{25}{60} = \dfrac{49}{60}
b) \dfrac{3}{5} : \dfrac{2}{3} = \dfrac{3}{5} \times \dfrac{3}{2} = \dfrac{9}{10}
Câu 12. Tính giá trị của biểu thức:
1001 + 305 x 52 =
Bài giải:
Câu 13. Mẹ hơn con 30 tuổi. Tính tuổi của con biết rằng tuổi con bằng \dfrac{2}{5} tuổi mẹ.
Hướng dẫn:
Đây là dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số.
Tóm tắt:
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau:
5 – 2 = 3 (phần)
Tuổi con là:
30 : 3 x 2 = 20 (tuổi)
Đáp số: 20 tuổi
Câu 14. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Phân số nào dưới đây biểu diễn phần tô đậm của hình sau:
A. \dfrac{8}{3} ; B. \dfrac{8}{11}
C. \dfrac{3}{8} ; D. \dfrac{3}{11}
b) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để: 1dm2 25cm2 = …. cm2 là:
A. 125 ; B. 1025 ; C. 10025 ; D. 12500
Bài làm:
a) B. \dfrac{8}{11}
b) A. 125
Câu 15. Nêu tên từng cặp cạnh song song với nhau trong hình sau:
b) Nối hai điểm A và C, D và B ta có độ dài lần lượt là 27cm và 36cm. Tính diện tích hình đó.
Bài giải:
a) AD song song với BC ; AB song song với DC
b) Diện tích hình thoi là:
27 x 36 : 2 = 486 (cm2)
Đáp số: 486 cm2
Câu 16. Nối các điểm A, B, C, D trên tia số với giá trị của nó:
Câu 17: Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chưa có nước, giờ thứ nhất chảy được \dfrac{3}{7} bể, giờ thứ hai chảy được \dfrac{3}{7} bể.
a) Hỏi sau hai giờ vòi đó chảy vào được mấy phần bể?
b) Nếu đã dùng hết một lượng nước bằng \dfrac{3}{5} bể thì số nước còn lại là mấy phần bể?
Bài giải
a) Sau hai giờ vòi nước chảy vào được số phần bể là:
\dfrac{3}{7} + \dfrac{3}{7} = \dfrac{6}{7} (bể)
b) Số phần nước còn lại sau khi dùng là:
\dfrac{6}{7} - \dfrac{3}{5} = \dfrac{9}{35} (bể)
Đáp số: a) \dfrac{6}{7} bể
b) \dfrac{9}{35} bể