Luyện tập trang 128 – 129

Luyện tập trang 128 – 129Toán 4. Mục tiêu bài học rèn kỹ năng cộng phân số, nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số và bước đầu vận dụng.



Toán lớp 4 – Trang web học Toán Tiểu học

I. Bài giảng

Video bài giảng “Luyện tập trang 128 – 129”

II. Luyện tập

Bài 1 (SGK Toán 4 trang 128)

Tính (theo mẫu)

Mẫu:    3 + \dfrac{4}{5} = \dfrac{3}{1} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{15}{5} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{19}{5}

Ta có thể viết gọn như sau:

3 + \dfrac{4}{5} = \dfrac{15}{5} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{19}{5}

a) 3 + \dfrac{2}{3}

b) \dfrac{3}{4} + 5

c) \dfrac{12}{21} + 2

Bài giải

a) 3 + \dfrac{2}{3} = \dfrac{9}{3} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{11}{3}

b) \dfrac{3}{4} + 5 = \dfrac{3}{4} + \dfrac{20}{4} = \dfrac{23}{4}

c) \dfrac{12}{21} + 2 = \dfrac{12}{21} + \dfrac{42}{21} = \dfrac{54}{21} = \dfrac{18}{7}


Bài 2 (SGK Toán 4 trang 128)

Tính chất kết hợp

Viết tiếp vào chỗ chấm:

\left(\dfrac{3}{8} + \dfrac{2}{8}\right) + \dfrac{1}{8} = … ;        \dfrac{3}{8} + \left(\dfrac{2}{8} + \dfrac{1}{8}\right) = …

\left(\dfrac{3}{8} + \dfrac{2}{8}\right) + \dfrac{1}{8} \dfrac{3}{8} + \left(\dfrac{2}{8} + \dfrac{1}{8}\right)

Bài giải

\left(\dfrac{3}{8} + \dfrac{2}{8}\right) + \dfrac{1}{8} = \dfrac{5}{8} + \dfrac{1}{8} = \dfrac{6}{8}

\dfrac{3}{8} + \left(\dfrac{2}{8} + \dfrac{1}{8}\right) = \dfrac{3}{8} + \dfrac{3}{8} = \dfrac{6}{8}

\left(\dfrac{3}{8} + \dfrac{2}{8}\right) + \dfrac{1}{8} = \dfrac{3}{8} + \left(\dfrac{2}{8} + \dfrac{1}{8}\right)

Khi cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

Bài 3 (SGK Toán 4 trang 129)

Một hình chữ nhật có chiều dài \dfrac{2}{3} m, chiều rộng \dfrac{3}{10} m. Tính nửa chu vi của hình chữ nhật đó.

Tóm tắt:

Chiều dài: \dfrac{2}{3} m

Chiều rộng: \dfrac{3}{10} m

Tính nửa chu vi hình chữ nhật ?

Bài giải

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

\dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{10} = \dfrac{29}{30} (m)

Đáp số: \dfrac{29}{30} m

Toán 4



Trả lời