Phép cộng phân số (tiếp theo)
Phép cộng phân số (tiếp theo) – Toán 4. Mục tiêu giúp học sinh nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu số. Biết cộng hai phân số khác mẫu số.
Toán lớp 4 – Trang web hướng dẫn học Toán Tiểu học.
I. Bài giảng
Video bài giảng “Phép cộng phân số (tiếp theo)”
II. Kiến thức
Thực hiện phép tính: \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{3}
Ta cần đưa phép cộng này về phép cộng hai phân số cùng mẫu số:
* Quy đồng mẫu số hai phân số:
\dfrac{1}{2} = \dfrac{1 \times 3}{2 \times 3} = \dfrac{3}{6}
\dfrac{1}{3} = \dfrac{1 \times 2}{3 \times 2} = \dfrac{2}{6}
* Cộng hai phân số:
\dfrac{1}{2 } + \dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{6} + \dfrac{2}{6} = \dfrac{5}{6}
Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
III. Bài tập
Bài tập 1 (SGK Toán 4 trang 127)
Tính:
a) \dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{4} ; b) \dfrac{9}{4} + \dfrac{3}{5}
c) \dfrac{2}{5} + \dfrac{4}{7} ; d) \dfrac{3}{5} + \dfrac{4}{3}
Bài giải
a) \dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{8}{12} + \dfrac{9}{12} = \dfrac{17}{12}
b) \dfrac{9}{4} + \dfrac{3}{5} = \dfrac{45}{20} + \dfrac{12}{20} = \dfrac{57}{20}
c) \dfrac{2}{5} + \dfrac{4}{7} = \dfrac{14}{35} + \dfrac{20}{35} = \dfrac{34}{35}
d) \dfrac{3}{5} + \dfrac{4}{3} = \dfrac{9}{15} + \dfrac{20}{15} = \dfrac{29}{15}
Bài tập 2 (SGK Toán 4 trang 127)
Tính (theo mẫu)
Mẫu:
\dfrac{13}{21} + \dfrac{5}{7} = \dfrac{13}{21} + \dfrac{5 \times 3}{7 \times 3} = \dfrac{13}{21} + \dfrac{15}{21} = \dfrac{28}{21}
a) \dfrac{3}{12} + \dfrac{1}{4} ; b) \dfrac{4}{25} + \dfrac{3}{5}
c) \dfrac{26}{81} + \dfrac{4}{27} ; d) \dfrac{5}{64} + \dfrac{7}{8}
Bài giải
a) \dfrac{3}{12} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{3}{12} + \dfrac{1 \times 3}{4 \times 3} = \dfrac{3}{12} + \dfrac{3}{12} = \dfrac{6}{12}
b) \dfrac{4}{25} + \dfrac{3}{5} = \dfrac{4}{25} + \dfrac{3 \times 5}{5 \times 5} = \dfrac{4}{25} + \dfrac{15}{25} = \dfrac{19}{25}
c) \dfrac{26}{81} + \dfrac{4}{27} = \dfrac{26}{81} + \dfrac{4 \times 3}{27 \times 3} = \dfrac{26}{81} + \dfrac{12}{81} = \dfrac{38}{81}
d) \dfrac{5}{64} + \dfrac{7}{8} = \dfrac{5}{64} + \dfrac{7 \times 8}{8 \times 8} = \dfrac{5}{56} + \dfrac{56}{64} = \dfrac{61}{64}
Bài tập 3 (SGK Toán 4 trang 127)
Một xe ô tô giờ đầu chạy được \dfrac{3}{8} quãng đường, giờ thứ hai chạy được \dfrac{2}{7} quãng đường. Hỏi sau hai giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần của quãng đường ?
Bài giải
Sau hai giờ ô tô chạy được số phần của quãng đường là:
\dfrac{3}{8} + \dfrac{2}{7} = \dfrac{37}{56} (quãng đường)
Đáp số: \dfrac{37}{56} quãng đường